Cho a mol N2 phản ứng với 3a mol H2 , sau phản ứng áp suất của hệ giảm 10% . Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là ?
Cho a mol N2 phản ứng với 3a mol H2, sau phản ứng áp suất của hệ giảm 10%. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là:
A. 30%
B. 25%
C. 20%
D. 40%
Sau phản ứng áp suất của hệ giảm 10% mà tỉ lệ về số mol cũng chính là tỉ lệ về áp suất
⇒ Tổng số mol khí sau phản ứng giảm 10% so với ban đầu
⇒ Số mol khí sau = 90% số mol khí ban đầu
Giả sử a =1⇒ Ban đầu có 1 mol N2 và 3 mol H2
N2 + 3H2 → 2NH3
Bđ: 1 3 (mol)
Pư:x 3x 2x
Tổng số mol khí sao phản ứng là: 4 – 2x
⇒ 4 – 2x = 90%.4 = 3,6 ⇒ x = 0,2
⇒ H = 20%
Đáp án C.
Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau một thời gian phản ứng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của nitơ đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu là:
A. 15% và 85%
B. 82,35% và 77,5%
C. 25% và 75%
D. 22,5% và 77,5%
Đáp án C
Giả sử có 1 mol hỗn hợp đầu. Gọi x và y (mol) lần lượt là số mol của N₂ và H₂ trong 1 mol hỗn hợp đầu
Gọi n₁, P₁ và n₂, P₂ lần lượt là số mol hỗn hợp khí + áp suất trong bình ban đầu và lúc sau
⇒ n₁ = x + y = 1 (1)
Khi nhiệt độ không đổi
⇒ n₁ / n₂ = P₁ / P₂
Áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu ⇒ P₁ / P₂ = 20 / 19
⇒ n₁ / n₂ = 20 / 19 (2)
Số mol của nito đã phản ứng là 10% ⇒ N₂ pứ 0,1x mol
N₂ + 3H₂ → 2NH₃
Trước: x y 0
Pứ 0,1x 0,3x 0,2x
Sau: n N₂ = 0,9x ; n H₂ = y - 0,3x ; n NH₃ = 0,2x
⇒ n₂ = 0,9x + y - 0,3x + 0,2x
⇒ n₂ = 0,8x + y (3)
Từ (1) (2) & (3) ta có:
(x + y) / (0,8x + y) = 20 / 19
⇒ 3x - y = 0 (4)
Giải hệ (1) & (4) cho ta: x = 0,25 mol và y = 0,75 mol
Thành phần phần trăm về số mol của N₂ và H₂ trong hỗn hợp đầu là:
%N₂ = 25% và %H₂ = 75%
Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau một thời gian phản ứng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của nitơ đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu là:
A. 15% và 85%
B. 82,35% và 77,5%
C. 25% và 75%
D. 22,5% và 77,5%.
Cho 9 mol N2 và 6 mol H2 vào bình tổng hợp thu được khí NH3. Tính thànhphần % theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp sau phản ứng và hiệu suất phản ứng. Biết rằng hỗn hợp sau phản ứng có tổng số mol là 14
\(N_2+3H_2\leftrightarrow2NH_3\\ n_{NH_3}=a\left(mol\right)\\ n_{sau}=14=9-\dfrac{1}{2}a+6-\dfrac{3}{2}a+a\\ a=1\\ n_{N_2}:1>n_{H_2}:3\\ H=\dfrac{1}{\dfrac{2}{3}.6}.100\%=25\%\)
Một hỗn hợp N2 và H2 được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ được giữ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất của các khí trong bình giảm 5% so với áp suất lúc đầu. Biết rằng tỷ lệ số mol N2 đã phản ứng là 10%. Tính thành phần phần trăm số mol N2 và H2 trong hỗn hợp đầu.
A. % V N 2 = 25%; % V H 2 = 75%
B. % V N 2 = 30%; % V H 2 = 70%
C. % V N 2 = 22,5%; % V H 2 = 77,5%
D. % V N 2 = 20%; % V H 2 = 80%
Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac N 2 + 3 H 2 ⇄ x t , t ° 2 N H 3 . Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau : N 2 = 1 m o l / l ; H 2 = 1 , 2 m o l / l . Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của N H 3 = 0 , 2 m o l / l . Hiệu suất của phản ứng là
A. 43%
B. 10%
C. 30%
D. 25%
Một hỗn hợp N2 và H2 được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ được giữ không đổi. Sau một thời gian phản ứng, áp suất của các khí trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu. Biết rằng tỉ lệ số mol N2 đã phản ứng là 10%. Tính thành phần phần trăm số mol N2 trong hỗn hợp đầu?
A. 50%
B. 49%
C. 47%
D. 48%
Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac :
N 2 + 3 H 2 ↔ 2 NH 3
Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau :
[ N 2 ] = 1 mol/l ; [ H 2 ] = 1,2 mol/l
Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [ NH 3 ] = 0,2 mol/1. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp amoniac.
Theo PTHH thì 1 mol N 2 cần 3 mol H 2 . Ở đây chỉ có 1,2 mol H 2 , vì H 2 thiếu nên tác dụng hết. Hiệu suất phải tính theo lượng chất tác dụng hết. Số mol H 2 đã tác dụng là 0,3 mol.
Vậy h = (0,3 : 1,2). 100 = 25
Đáp số : h = 25%.
Thực hiện phản ứng giữa N2 và H2 (tỉ lệ mol 1:4) trong bính kín có xúc tác, thu được hỗn hợp có áp suất giảm 10% so với ban đầu (cùng đk). Hiệu suất phản ứng là
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 60%